Chuyên bán cây sân đại thụ

Thảo luận trong 'Cây công trình' bắt đầu bởi utnguyen, 12/10/17.

Tags:
  1. chuyennha75

    chuyennha75 Active Member

    Dù chia tay, bạn gái vẫn ở cùng và cho tôi quan hệ

    Tôi rủ đi ăn đi chơi, cô ấy đều chấp nhận, ngồi sau xe vẫn ôm tôi. Tuy nhiên, cô ấy lại nhắn tin yêu thương với người kia.

    chuyển nhà thành hưng Tôi và bạn gái đều 25 tuổi, quen nhau được 4 năm, hiện ở chung được hơn 2 năm. Cô ấy đi làm, tôi vẫn đi học. Khoảng 2 tuần trước, bạn gái tôi kể có một bạn nam mới nộp đơn xin việc và khen anh ta đẹp trai. Anh ta làm cùng lĩnh vực với bạn gái tôi, thường xuyên gặp nhau. Mấy hôm sau, tôi thấy bạn gái có biểu hiện lạ, nhắn tin suốt ngày đêm. Tôi xem thử điện thoại và thấy họ nhắn tin thân mật, kiểu yêu đương vu vơ. Tôi nói chuyện nghiêm túc với bạn gái, yêu cầu nói thật lòng vì tôi chấp nhận mọi kết quả. Cô ấy đòi chia tay, nói tôi không quan tâm, chăm sóc, không hiểu được cô ấy, kể rất nhiều lỗi. Tôi thừa nhận là có và xin lỗi bạn gái.

    Tôi nghĩ mọi chuyện kết thúc từ đây nhưng cả hai vẫn ở chung. Tôi rủ đi ăn đi chơi, cô ấy đều chấp nhận, ngồi sau xe vẫn ôm tôi. Có hôm tôi buồn, đi uống vài lon bia về ngủ, cô ấy nằm cạnh và vẫn cho quan hệ khi tôi đòi hỏi. Tuy nhiên, cô ấy vẫn nhắn tin với người kia, thậm chí nói lời yêu thương. Tôi hỏi cô ấy quên tôi chưa. Cô ấy bảo "sao phải quên" và khóc. Tôi lại hỏi nếu một ngày tôi không chấp nhận nữa và đem lòng yêu người khác thì sao. Cô ấy khóc. chuyển nhà thành hưng

    Tôi vô cùng hoang mang, không biết cô ấy còn yêu mình không. Nếu hết yêu tại sao cho tôi làm chuyện đó, nếu còn thì tại sao vẫn nhắn lời yêu đương với người kia? Tôi phải làm sao, nên chấm dứt hẳn hay kéo cô ấy hoàn toàn về mình? Nếu kéo cô ấy về được, liệu trên công ty có xảy ra chuyện gì không? Tôi không làm gì ảnh hưởng đến công việc của cô ấy. Tôi xin lời khuyên chân thành và xin cảm ơn.
     
  2. - Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 của quốc hội;
    - Căn cứ điều 49 nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề cá nhân tham gia hoạt động xây dựng.
    - Căn cứ vào thông tư số 17/2016 TT - BXD hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công đối với tổ chức, cá nhân

    Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với VIỆN ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG ngay hôm nay. Chúng tôi hỗ trợ học viên:
    - Lịch thi sát hạch sớm nhất trong tháng.
    - Hướng dẫn ôn thi, cung cấp bộ đề đáp án câu hỏi thi sát hạch theo quy định mới nhất.

    1. Điều kiện chung cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1, hạng 2, hạng 3:
    - Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
    - Có trình độ chuyên môn đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
    - Có trình độ Đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
    - Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
    - Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1:
    + Tốt nghiệp trình độ Đại học, có thời gian kinh nghiệm hoạt động phù hợp với lĩnh vực đề nghị từ 7 năm trở lên.
    + Đã trực tiếp giám sát thi công phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề ít nhất 01 công trình cấp 1 hoặc 2 công trình cấp 2 cùng loại.
    + Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng còn hạn hoặc hết hạn.
    - Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 2:
    + Tốt nghiệp trình độ Đại học, có thời gian kinh nghiệm hoạt động phù hợp với lĩnh vực đề nghị từ 5 năm trở lên.
    + Đã trực tiếp giám sát thi công hoặc chủ trì thiết kế, thi công liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề ít nhất 01 công trình cấp 2 hoặc 2 công trình cấp 3.
    - Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 3:
    + Có trình độ chuyên mộn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công tác phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ từ 3 năm đối với Đại học, 5 năm đối với Cao Đẳng hoặc Trung học chuyên nghiệp.
    + Đã trực tiếp tham gia giám sát thi công hoặc thiết kế, thẩm định thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 01 công trình cấp 3 hoặc 02 công trình cấp 4.
    2. Danh sách chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1, hạng 2, hạng 3 bao gồm:
    - Giám sát thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp.
    - Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, công nghệ.
    - Giám sát công trình giao thông đường bộ.
    - Giám sát công trình giao thông cầu.
    - Giám sát công trình giao thông hầm.
    - Giám sát công trình cảng.
    - Giám sát công trình giao thông đường sắt.
    - Giám sát lắp đặt thiết bị điện công trình.
    - Giám sát cơ điện công trình.
    - Giám sát hạ tầng kỹ thuật cấp nước.
    - Giám sát hạ thầng kỹ thuật thoát nước.
    - Giám sát hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn.
    - Giám sát công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
    3. Hồ sơ xét duyệt xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1, hạng 2, hạng 3 bao gồm:
    - 01 bản đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng quy định tại thông tư 17/2016/BXD.
    - 02 ảnh màu cỡ 04×06 có nền màu trắng.
    - 02 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc Trung học.
    - 01 Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng.
    4. Quy trình hỗ trợ cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 1, hạng 2, hạng 3 bao gồm:

    - Bước 1: VIỆN ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG hướng dẫn khách hàng kê khai hồ sơ.
    - Bước 2: Viện tiếp nhận hồ sơ của khách hàng nộp và làm thủ tục đăng kí dự thi sát hạch chứng chỉ hành nghề.
    - Bước 3: Viện hỗ trợ khách hàng hoàn thành kì thi: ôn tập, tài liệu ôn thi v.v…
    - Bước 4: Sau khi có kết quả thi,Viện Quản Lý Xây Dựng hoàn thiện hồ sơ và làm việc với cơ quan xin cấp chứng chỉ.
    - Bước 5: Nhận chứng chỉ và bàn giao cho khách hàng.

    VIỆN ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG
    - Với kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn hỗ trợ đào tạo, chúng tôi đã khẳng định được vị thế và tầm quan trọng của mình với nhiều tổ chức, cá nhân tham gia vào các chương trình nghiệp vụ đào tạo.
    Quy trình làm việc chuyên nghiệp và cam kết vàng của chúng tôi:
    * Tỷ lệ thành công 100%, tiết kiệm tối đa thời gian và tiền bạc.
    * Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp vững chắc về luật và hoạt động 24/7.
    * Đảm bảo hướng tới hạng cao nhất mà bạn có thể đạt.

    Adress: Tòa HH2A - KĐT Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

    Hotline: 0904 889 859 ( Ms.Linh )

    Hotline: 0908 060 060 ( Mr.Phong )

    Tel: 046.686.8910 - Fax: 043.257.9999

    Website: vienxaydung. edu. vn

    Website: vienxaydung. com. vn

    Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
     
  3. Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, VIỆN ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
    - Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
    - Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    1. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động
    - Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
    - Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
    - Nhóm 5: Người làm công tác y tế
    - Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    2. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
    Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
    Huấn luyện nhóm 1
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
    Huấn luyện nhóm 2
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
    - Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
    - Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
    - Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
    - Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
    - Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
    - Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 3
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
    - Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
    - Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
    Huấn luyện nhóm 4
    a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
    b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    Huấn luyện nhóm 5:
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
    - Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
    - Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
    - Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
    - Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
    - Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
    - Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
    - Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
    - An toàn thực phẩm;
    - Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
    - Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
    - Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
    - Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
    - Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;
    - Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
    - Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 6:
    Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
    Chứng chỉ, chứng nhận:
    Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
    - Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
    - Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
    - Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn 5 năm);
    - Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
    Lịch khai giảng:
    - Công ty tổ chức liên tục khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
    - Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên hệ theo số điện thoại: 0904.889.859 - 0908.060.060
    Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
    Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;
    Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
    Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng

    Adress: Tòa HH2A - KĐT Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

    Hotline: 0904 889 859 ( Ms.Linh )

    Hotline: 0908 060 060 ( Mr.Phong )

    Tel: 046.686.8910 - Fax: 043.257.9999

    Website: https://vienxaydung. edu.vn



    Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
     
  4. Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, VIỆN ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
    - Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
    - Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    1. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động
    - Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
    - Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
    - Nhóm 5: Người làm công tác y tế
    - Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    2. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
    Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
    Huấn luyện nhóm 1
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
    Huấn luyện nhóm 2
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
    - Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
    - Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
    - Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
    - Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
    - Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
    - Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 3
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
    - Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
    - Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
    Huấn luyện nhóm 4
    a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
    b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    Huấn luyện nhóm 5:
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
    - Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
    - Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
    - Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
    - Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
    - Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
    - Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
    - Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
    - An toàn thực phẩm;
    - Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
    - Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
    - Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
    - Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
    - Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;
    - Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
    - Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 6:
    Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
    Chứng chỉ, chứng nhận:
    Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
    - Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
    - Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
    - Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn 5 năm);
    - Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
    Lịch khai giảng:
    - Công ty tổ chức liên tục khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
    - Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên hệ theo số điện thoại: 0904.889.859 - 0908.060.060
    Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
    Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;
    Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
    Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng

    Adress: Tòa HH2A - KĐT Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

    Hotline: 0904 889 859 ( Ms.Linh )

    Hotline: 0908 060 060 ( Mr.Phong )

    Tel: 046.686.8910 - Fax: 043.257.9999

    Website: https://vienxaydung. edu.vn



    Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
     
  5. Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, VIỆN ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
    - Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
    - Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    1. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động
    - Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
    - Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
    - Nhóm 5: Người làm công tác y tế
    - Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    2. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
    Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
    Huấn luyện nhóm 1
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
    Huấn luyện nhóm 2
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
    - Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
    - Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
    - Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
    - Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
    - Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
    - Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 3
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
    - Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
    - Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
    Huấn luyện nhóm 4
    a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
    b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    Huấn luyện nhóm 5:
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
    - Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
    - Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
    - Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
    - Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
    - Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
    - Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
    - Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
    - An toàn thực phẩm;
    - Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
    - Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
    - Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
    - Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
    - Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;
    - Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
    - Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 6:
    Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
    Chứng chỉ, chứng nhận:
    Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
    - Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
    - Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
    - Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn 5 năm);
    - Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
    Lịch khai giảng:
    - Công ty tổ chức liên tục khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
    - Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên hệ theo số điện thoại: 0904.889.859 - 0908.060.060
    Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
    Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;
    Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
    Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng

    Adress: Tòa HH2A - KĐT Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

    Hotline: 0904 889 859 ( Ms.Linh )

    Hotline: 0908 060 060 ( Mr.Phong )

    Tel: 046.686.8910 - Fax: 043.257.9999

    Website: https://vienxaydung. edu.vn



    Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
     
  6. Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, VIỆN ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
    - Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
    - Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    1. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động
    - Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
    - Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
    - Nhóm 5: Người làm công tác y tế
    - Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    2. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
    Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
    Huấn luyện nhóm 1
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
    Huấn luyện nhóm 2
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
    - Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
    - Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
    - Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
    - Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
    - Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
    - Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 3
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
    - Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
    - Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
    Huấn luyện nhóm 4
    a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
    b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    Huấn luyện nhóm 5:
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
    - Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
    - Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
    - Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
    - Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
    - Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
    - Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
    - Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
    - An toàn thực phẩm;
    - Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
    - Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
    - Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
    - Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
    - Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;
    - Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
    - Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 6:
    Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
    Chứng chỉ, chứng nhận:
    Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
    - Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
    - Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
    - Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn 5 năm);
    - Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
    Lịch khai giảng:
    - Công ty tổ chức liên tục khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
    - Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên hệ theo số điện thoại: 0904.889.859 - 0908.060.060
    Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
    Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;
    Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
    Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng

    Adress: Tòa HH2A - KĐT Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

    Hotline: 0904 889 859 ( Ms.Linh )

    Hotline: 0908 060 060 ( Mr.Phong )

    Tel: 046.686.8910 - Fax: 043.257.9999

    Website: https://vienxaydung. edu.vn



    Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
     
  7. Thời gian qua, công tác an toàn vệ sinh lao động-Phòng chống cháy nổ (ATVSLĐ, PCCN) tại các khu công nghiệp của các tỉnh luôn được các cấp ủy Đảng, chính quyền quan tâm, doanh nghiệp tích cực hưởng ứng nhằm đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc, đảm bảo tài sản, sự phát triển, ổn định của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn xảy ra các vụ tai nạn lao động, cháy nổ tại các công ty, doanh nghiệp, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn. Do đó, nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động, ngày 24/06/2016, Chính phủ ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động chính thức có hiệu lực từ 01/07/2016. Căn cứ theo nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, VIỆN ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG khai giảng các lớp an toàn lao động theo quyết định số 44/2016/NĐ-CP như sau:
    - Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
    - Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
    - Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
    1. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động
    - Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
    - Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
    - Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
    - Nhóm 5: Người làm công tác y tế
    - Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    2. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
    Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho nhóm 1 và 4 tối thiểu 16 giờ; nhóm 2 tối thiểu 48 giờ. Với nhóm 3, thời gian huấn luyện tối thiểu là 24 giờ. Đặc biệt, nghị định số 44 có quy định thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm 5 và 6 lần lượt là 56 giờ và 4 giờ.
    Huấn luyện nhóm 1
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
    Huấn luyện nhóm 2
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
    - Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
    - Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
    - Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
    - Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
    - Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
    - Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 3
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
    - Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
    c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
    - Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
    - Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
    Huấn luyện nhóm 4
    a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
    - Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
    - Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    - Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
    b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
    Huấn luyện nhóm 5:
    a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
    b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
    - Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
    - Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
    - Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
    - Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
    c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
    - Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
    - Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
    - Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
    - Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
    - Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
    - Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
    - Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
    - An toàn thực phẩm;
    - Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
    - Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
    - Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
    - Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
    - Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;
    - Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
    - Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
    Huấn luyện nhóm 6:
    Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
    Chứng chỉ, chứng nhận:
    Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
    - Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
    - Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm);
    - Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn 5 năm);
    - Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
    Lịch khai giảng:
    - Công ty tổ chức liên tục khai giảng các lớp an toàn lao động vào ngày 15 hàng tháng.
    - Quý cơ quan/doanh nghiệp có nhu cầu tổ chức riêng cho đơn vị xin liên hệ theo số điện thoại: 0904.889.859 - 0908.060.060
    Hồ sơ đăng ký học an toàn lao động:
    Bản sao Chứng minh thư nhân dân không cần công chứng;
    Ảnh màu 3×4: 02 chiếc.
    Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng

    Adress: Tòa HH2A - KĐT Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

    Hotline: 0904 889 859 ( Ms.Linh )

    Hotline: 0908 060 060 ( Mr.Phong )

    Tel: 046.686.8910 - Fax: 043.257.9999

    Website: https://vienxaydung. edu.vn



    Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
     
  8. tubepnhom1234

    tubepnhom1234 New Member

    Cửa nhôm kính Việt Nhật có gì nổi bật?

    Nhắc đến các sản phẩm về cửa thì có lẽ cửa nhôm kính chính là loại cửa được ưa chuộng nhất hiện nay, trong đó chúng ta không thể không kể đến cửa nhôm kính Việt Nhật. Vậy loại cửa này có gì nổi bật mà lại được ưa chuộng đến vậy? Hãy cùng Nam Việt Tiến tìm hiểu lý do nhé.

    Cửa nhôm kính Việt Nhật có ưu điểm gì?

    Hiện nay trên thị trường cửa thì dòng cửa nhôm nhôm kính cực kỳ phong phú và đa dạng, loại cửa này có nhiều thương hiệu khác nhau, sở hữu nhiều kiểu dáng, mẫu mã khác nhau như cửa nhôm kính Xingfa, cửa nhôm HuynDai, cửa nhôm Việt Pháp,…. Tuy nhiên xét về mặt thiết kế, chất lượng lẫn giá cả thì cửa nhôm Việt Nhật lại được ưa chuộng hơn cả.

    [​IMG]

    Nhôm Việt Nhật được tuyển chọn và sản xuất theo công nghệ tiên tiến hàng đầu của Nhật Bản. Loại nhôm này có những đặc tính vượt trội về độ bền bỉ và cứng cáp, chính vì thế chúng được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau như thiết kế – xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng hay trong ngành công nghiệp,….

    Được sản xuất từ chất liệu nhôm Việt Nhật, cửa nhôm kính Việt Nhật sở hữu những ưu điểm nổi trội sau đây:

    – Bền bỉ, chắc chắn, cứng cáp

    – Trọng lượng nhẹ nên việc vận chuyển, lắp đặt, sử dụng khá dễ dàng

    Cửa nhôm kính Việt Nhật giá rẻ không độc hại cho con người và môi trường, có thể tái sử dụng

    – Màu sắc, mẫu mã đa dạng, phong phú. Có lớp phủ theo công nghệ Anod hiện đạ để tránh trầy xước, bảo vệ bề mặt.

    – Nhôm Việt Nhật được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008, đồng thời còn đạt tiêu chuẩn JIS H4100 của Nhật Bản. Nguyên liệu nhập khẩu 100%, được tuyển chọn tỉ mỉ và kỹ lưỡng.

    – Có nhiều loại kính để khách hàng lựa chọn như kính hộp cách âm cách nhiệt, kính bán cường lực, kính cường lực, …

    – Bên ngoài được phủ lớp sơn tĩnh điện để giảm tình trạng oxi hóa, giảm quá trình ăn mòn, cách nhiệt, chống thấm nước và tăng tuổi thọ của sản phẩm.

    Một số mẫu cửa nhôm kính Việt Nhật ưa chuộng

    Cửa nhôm hệ 70 Việt Nhật:

    Cửa nhôm kính Việt Nhật hệ 70 có thiết kế thanh nhôm định hình với bản bề rộng nhỏ nên tính thẩm mỹ cao và được nhiều người tin tưởng sử dụng. Cửa nhôm kính chính hàng 100% với độ bền chắc chắn, giúp công trình trở nên vững chãi hơn.

    Nhôm có độ dày từ 0,8 – 1,3mm và kính sử dụng dày từ 5 – 8mm nên phù hợp với công trình phụ hoặc những công trình nhỏ.

    Cửa nhôm Việt Nhật hệ 76:

    Cửa nhôm hệ 76 Việt Nhật có thiết kế đẹp mắt nên được nhiều người tin dùng. Loại cửa nhôm này cũng có độ vững chãi cao nên người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng.

    Độ dày của nhôm từ 1,0 – 1,4mm với kính có độ dày từ 5 – 8mm nên phù hợp sử dụng cho các công trình vừa, trung bình và những hạn mục phụ.

    Cửa nhôm hệ 1000 Việt Nhật:

    Loại cửa này sử dụng thanh nhôm định hình với bản lề rộng giúp công trình có độ bền cao hơn. Cửa nhôm kính Việt Nhật hệ 1000 có thiết kế đảm bảo tính thẩm mỹ nên khi sử dụng khách hàng sẽ tuyệt đối hài lòng.

    Độ dày của nhôm từ 1.0 – 1.7mm với kính có độ dày từ 8 – 12mm nên phù hợp sử dụng cho các công trình lớn và các hạng mục phụ.

    Báo giá cửa nhôm việt nhật
     
  9. ngocmai221

    ngocmai221 Member

    Rất vui làm quen
     
  10. hoangtuanpro

    hoangtuanpro Member

    New member
     
  11. vantien119

    vantien119 Member

    Chào bạn
     
  12. Anhphe4569

    Anhphe4569 Member

    úp mới cho chủ thớt nè
     
  13. hoangtuanpro

    hoangtuanpro Member

    tạp dề không thấm nước 2019 MỚI NHẤT
     
  14. V9betFB88 Là 1 Nhà Cái nhé các bác , về giao diện cá cược giống nhau với gửi tiền rút tiền cũng y chang như vậy , còn khuyến mãi thì tùy các bác chọn lựa





    V9BET , FB88 nhanh chóng trở thành trang mạng cá cược trực tuyến hàng đầu Châu Á. Chúng tôi hoạt động như một trong những trang mạng cá cược trực tuyến hàng đầu tại Việt Nam và khu vực Châu Á Thái Bình Dương, V9BET , FB88 đã và đang cung cấp cho khách hàng những thông tin đa dạng, rộng khắp về các trò chơi, tin tức thể thao, luật chơi, loại hình đặt cược với đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng đáng tin cậy để đảm bảo cho quý khách thực sự trải nghiệm cùng cá cược đinh

    cao.







    [​IMG]






    Với hơn 5000 trò chơi trực tuyến có sẵn, V9BET , FB88 Thể Thao đưa ra các tỉ lệ kèo cá cược của các trò chơi đỉnh cao để mỗi khách hàng có thể trải nghiệm với cá cược thể thao trực tuyến. Dù là giải Ngoại Hạng Anh, giải Cúp UEFA, Đua xe công thức 1, Bóng rổ nhà nghề NBA, Đua xe đạp PGA TOUR , V9BET , FB88 chúng tôi đều có tất cả. V9BET , FB88 hoạt động chuyên nghiệp với đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng 24/7 trong tuần mang lại dịch vụ hiệu quả nhất cho quý khách.







    Ngoài ra V9BET , FB88 chúng tôi còn cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn cá cược đa dạng như dự đoán đội thắng thua, tỉ lệ cá cược Châu Á, tài/xỉu, và cả tỉ số của trận đấu. Quý khách còn có cơ hội sở hữu những giải thưởng cực lớn từ những chương trình khuyến mãi V9BET , FB88 vô cùng hấp dẫn.
     
  15. vccvc333

    vccvc333 New Member

    thuốc viêm xoang của úc

    “Một khi thời tiết trở lạnh và nằm máy lạnh, thì bạn lại bị chảy nước mũi, cảm giác nặng đầu và đau ở vùng mặt, thường sốt liên hồi nhưng lại không sốt cao. Tại sao bạn cứ phải chịu đựng những cảnh này ngày qua ngày mà không tìm ra cho mình giải pháp để trị bệnh 0?”. Hotroviemxoang sẽ giúp bạn tìm ra triệu chứng viêm xoang và cách hỗ trợ điều trị giúp bệnh một đi không trở lại nhé!

    Cách nhận biết triệu chứng viêm mũi, tránh biến chứng hiểm sau này

    Bệnh viêm xoang có rất nhiều loại và trình bày rất rõ mà bạn có thể nhận biết, dưới đây là những triệu chứng điển hình nhất:

    Dấu hiệu nhận biết bệnh viêm xoang

    Nghẹt mũi, tắc mũi, cảm giác khụt khịt rất khó chịu
    Chảy nước mũi, chảy dịch, mủ ra trước hay sau
    Giảm, mất khứu giác: Khó ngửi được mùi, mất cảm giác về mùi
    Sốt, đau đầu mỏi mệt
    Đau họng và hơ thở có mùi hôi do dịch xoang chảy xuống họng
    Uể oải, cảm giác lúc nào cũng khó chịu
    Nặng tức đau nhức tai
    Bên cạnh các dấu hiệu trên, bệnh viêm xoang lại có những diễn tả riêng :

    Triệu chứng viêm xoang sàng sau: Khi bệnh nặng sẽ gây ra những cơn đau dữ dội lên đỉnh đầu, ảnh hưởng nghiêm trọng tới thị giác

    Đau, nhức đầu theo cơn ở vùng hai bên quạ, đỉnh đầu hoặc xuất hiệu cơn đau âm ỉ vùng sau gáy.
    Những đợt viêm nhiễm ở hốc xoang sẽ lây lan cục bộ theo đường theo các mạch máu từ đó gây nên biến chứng ở mắt như viêm nề ổ mắt, viêm mí gây ảnh hưởng tới nhãn lực.
    Bệnh cạnh những biểu hiệu viêm mũi sàng sau nguười bên còn cảm thấy bị đau họng, sốt, hôi miệng…

    Triệu chứng viêm xoang trán: Người bị viêm xoang trán có thể thấy đau sâu, liên tục ở gò má, trán và sống mũi. Các triệu chứng thấy bao gồm :

    Đau nhức vùng ổ mắt, góc trong lông mày, ở một bên. Đau âm ỉ, theo chu kỳ 2 lần một ngáy.
    Khứu giác và thị giác suy giảm
    Chụp Xquang: phong thái Blondeau cho thấy xoang trán bị mờ so với bên lành, hốc mắt, xoang hàm.
    Triệu chứng viêm xoang hàm: căn do chính là do nhiễm khuẩn quanh cuống răng, nang chân răng làm mủ vỡ vào xoang, biến chứng của răng nanh hoặc khôn mọc ngầm, tai biến do nhổ răng.

    Niêm mạc bị viêm xung huyết đỏ, phủ nề, khe huyết giữa chứa nhiều dịch xuất tiết vàng, lẫn chất hoại tử thối.
    Rãnh lợi môi sưng đỏ, đôi khi xuất hiện lỗ rò có mủ chảy ra hoặc sưng tấy ngay rãnh mũi má.
    Răng ứng sát hàm bị viêm sẽ đau, lung lay
    ĐIỀU TRỊ TẬN GỐC CÙNG VỚI sản phẩm COTARIN XOANG hiệu quả, KHÔNG LO TÁI PHÁT

    thông báo về thực phẩm Cotarin Xoang

    Cotarin viêm mũi là thuốc thảo dược rất an toàn, lại có cơ chế giảm mẫn cảm, chống dị ứng, giảm ngứa… nhờ công thức cải tiến với công nghệ sinh sản đương đại, thành phần thảo dược như: Cao Tân di hoa, Cao Bạch chỉ, Cao Kim ngân hoa, Cao cúc hoa vàng, Cao Kinh tử, Tinh dầu bạc hà. kết quả nhanh chóng. Không tác dụng phụ khi dùng lâu dài đối với bệnh viêm mũi mạn tính. COTARIN viêm xoang được sản xuất tại nhà máy với Công trình máy móc sản xuất đương đại, công nghệ khép kín, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn HACCP, ISO22000 và là một trong số ít nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO tại Việt Nam hiện nay. Một lý do nữa là Cotarin viêm mũi với giá rất bình dân phù hợp với thảy mọi người.

    Thành phần bên trong Corarin Xoang

    -Cao tân di hoa 70mg

    -Cao bạch chỉ 70mg

    -Cao kim ngân hoa 60mg

    -Cao kinh tử 20mg

    -Tinh dầu bạc hà 20mg

    Tá dược: Magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.

    Cộng dụng của Cotarin Xoang
    [​IMG]
    thực phẩm đặc Cotarin Xoang có rất nhiều công dụng đối với người tiêu dùng. Chúng giúp làm thông mũi, thông xoang, thông thoáng đường thở. Và hở trợ giảm các triệu chứng của bệnh viêm xoang, viêm xoang dị ứng.

    Đối tượng dùng Cotarin Xoang

    trẻ mỏ, người lớn bị viêm xoang, viêm mũi dị ứng, chảy mũi, ngạt mũi.

    Cách sử dụng Cotarin Xoang

    Các dùng cotarin Xoang hết sức đơn giản.

    -Đối với người lớn: ngày uống 2 lần mỗi lầ 2 viên.

    -Đối với con trẻ 6 - 12 tuổi: Uống nữa liều dùng của người lớn. Uống với nước ấm sau khi ăn 30 phút.

    Khuyến cáo: -không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

    -nữ giới có thai, cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Thuốc này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc khắc phục điều trị bệnh.

    Chất liệu bao bì, quy cách đóng gói:

    -Chất liệu bao bì: Hộp giấy bên ngoài, vỉ nhôm - PVC hoặc lọ bên trong, hợp tiêu chuẩn vệ sinh ATTP.

    -Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

    Hạn dùng:

    -36 tháng kể từ ngày sinh sản. Ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì thực phẩm.

    Hướng dẫn bảo quản:

    -Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

    Bạn được gì khi điều trị tại Cotarin Xoang

    Sau 5-10 ngày điều trị bệnh sẽ giảm rõ rệt

    Chúng tôi cam đoan hoàn tiền 100% nếu không hiệu quả từ 5 đến 10 ngày. Liên hệ với chúng tôi để đến khám ngay với thầy thuốc chuyên khoa. Không để tình trạng kéo dài ảnh hưởng đến sức khoẻ, có thể phải giải phẫu sau này. Cotarin Xoang của chúng tôi cam kết không tái phát, không gây tác dụng phụ.
     
  16. hoangtuanpro

    hoangtuanpro Member

    tạp dề da hàn 2019 MỚI NHẤT
     
  17. hoangtuanpro

    hoangtuanpro Member

    tạp dề đẹp 2019 MỚI NHẤT
     
  18. tpstaman2019

    tpstaman2019 New Member

    Binh ngam ruou 3 Lít 5 Lít 7 Lít - Bình ngâm rượu sâm thuỷ tinh cao cấp (Bình ngâm rượu Hũ sâm): Dùng để ngâm các loại Rượu sâm, Rượu thuốc, trưng bày sản phẩm… - Bình ngâm rượu sâm cao cấp (Bình ngâm rượu Hủ sâm): Với thiết kế kiểu dáng như hình nhân sâm , tạo ra dáng vẻ thanh tao cho Bình ngâm Rượu, khi mua về chúng ta có thể ngâm những loại Rượu sâm , Rượu thuốc, Rượu trái cây, hoặc trưng bày những sản phẩm bên trong, với chất lượng sản phẩm thuỷ tinh cao cấp, trắng trong suốt. - An toàn vệ sinh thực phẩm, không ảnh hưởng đến sức khỏe. Sau khi ngâm những loại rượu sâm, rượu thuốc, rượu trái cây,... với dáng vẻ đẹp mắt và sang trọng ta có thể dùng làm quà tặng trong các dịp lễ tết.
     
  19. tpstaman2019

    tpstaman2019 New Member

    Binh ngam ruou 3 Lít 5 Lít 7 Lít - Bình ngâm rượu sâm thuỷ tinh cao cấp (Bình ngâm rượu Hũ sâm): Dùng để ngâm các loại Rượu sâm, Rượu thuốc, trưng bày sản phẩm… - Bình ngâm rượu sâm cao cấp (Bình ngâm rượu Hủ sâm): Với thiết kế kiểu dáng như hình nhân sâm , tạo ra dáng vẻ thanh tao cho Bình ngâm Rượu, khi mua về chúng ta có thể ngâm những loại Rượu sâm , Rượu thuốc, Rượu trái cây, hoặc trưng bày những sản phẩm bên trong, với chất lượng sản phẩm thuỷ tinh cao cấp, trắng trong suốt. - An toàn vệ sinh thực phẩm, không ảnh hưởng đến sức khỏe. Sau khi ngâm những loại rượu sâm, rượu thuốc, rượu trái cây,... với dáng vẻ đẹp mắt và sang trọng ta có thể dùng làm quà tặng trong các dịp lễ tết.
     


  20. Nhà cái V9BET là một trong những cái tên đã được rất nhiều người chơi tham gia vào thế giới giải trí lựa chọn là một trong những nhà cái để thỏa mãn niềm đam mê của mình. Nếu như bạn là người đam mê với những trò chơi cá cược, hãy cùng với chúng tôi cùng tìm hiểu về nhà cái này, tất cả những thông tin tổng hợp để có cái nhìn tổng quan nhất nhé.

    V9bet là nhà cái nào?


    Trước khi chúng ta đi sâu hơn về nhà cái V9bet thì hãy tìm hiểu sơ qua những thông tin cơ bản về nhà cái này. Bạn đã hiểu được những gì về nhà cái này rồi? Trước khi tìm hiểu về bất cứ một nhà cái nào để tham gia vào cá cược, thỏa mãn niềm đam mê cùng sự hứng thú của bản thân thì việc đầu tiên bạn cần làm chính là phải tìm hiểu về nhà cái đó.

    Tìm hiểu xem nhà cái ấy có uy tín, có mang lại trải nghiệm tốt cho mình khi tham gia hay không. Và trong bài viết này, bằng những kinh nghiệm, sự tổng hợp và thu thập thông tin của mình, bạn sẽ được chia sẻ những thông tin cơ bản nhất, sâu nhất để hiểu rõ hơn.

    Nào bắt đầu với những thông tin cơ bản trước nhé.
    [​IMG]
    Nhà cái V9bet là nhà cái hàng đầu tại Châu Á
    Link Đăng Ký >>>>> Link 1
    Nhà cái V9bet của ai, đã được cấp giấy phép hay chưa?

    Nhà cái V9bet là nhà cái hiện nay được rất nhiều người lựa chọn. Một nhà cái nhận được sự quan tâm của nhiều người và được đặt ra những thắc mắc khác nhau, đặc biệt là việc nhà cái này có đủ tầm, đủ sức để làm cho người ta tin tưởng hay không.

    Mọi người cũng thắc mắc rằng liệu nhà cái V9bet đã được cấp giấy phép hay chưa và đang chịu sự quản lý của ai? Đơn giản thôi, chúng tôi sẽ bật mí cho bạn ngay dưới đây, bạn có thể hiểu rõ hơn.

    Giấy phép hoạt động của nhà cái V9bet

    Tuy rằng không thể tận mắt cho bạn xem được giấy phép của nhà cái này nhưng bạn có thể yên tâm rằng nhà cái này đã được cấp giấy phép hoạt động hợp pháp rồi. Từ năm 2012 cho đến nay đã được 6 năm, thời gian không dài cũng không quá ngắn. Nhưng đủ để nhà cái này làm nên uy tín, sức hút trong thế giới cá cược online.

    Vì vậy mà bạn hoàn toàn có thể yên tâm rằng nhà cái V9bet chính là nhà cái bước đầu mang lại sự yên tâm cho khách hàng của mình. Giấy phép hoạt động của nhà cái này được cấp bởi các tổ chức uy tín hàng đầu thế giới CEZA và First Cagayan.

    Trụ sở chính của V9bet ở đâu?

    Thứ hai, nhà cái V9bet đã có trụ sở được đặt tại Philippines. Thị trường hoạt động của nhà cái V9bet được đánh mạnh vào Trung Quốc và toàn bộ khu vực tại Châu Á, Thái Bình Dương. Phạm vi hoạt động cũng rất lớn nên việc tại sao lại có nhiều người tham gia vào thế giới cá cược tại V9bet nhiều đến thế cũng không có gì khó hiểu. Sức lan tỏa rộng lớn cùng những ưu điểm của nhà cái này đã giúp mang đến cho người chơi những điều vô cùng tuyệt vời.

    Những thông tin cơ bản về nhà cái V9bet bạn đã nắm sơ qua về mốc thời gian, giấy phép, trụ sở đóng quân rồi. Vì vậy mà hãy tiếp tục cùng với chúng tôi cùng xem tiếp xem nhà cái này còn có những điều nào bạn cần quan tâm và tìm hiểu tiếp nhé.
     

Chia sẻ trang này